Giới thiệu Spring Security + JWT (Json Web Token) + Hibernate + Java 8 Example

Việc bảo mật thông tin giúp chúng ta giới hạn quyền truy cập vào các trang web, tài nguyên tĩnh, API hay các thông tin nhạy cảm của khách hàng là rất quan trọng.

Ở cấp độ cơ sở hạ tầng, chúng ta có thể áp dụng một số phương pháp, ví dụ như tường lửa (firewall), proxy server, whitelist IP,… Tuy nhiên, vẫn cần phải xây dựng bảo mật ở cấp độ ứng dụng, đặc biệt với những ứng dụng có logic phân quyền người dùng phức tạp thì chúng ta sẽ sử dụng đến việc phải đăng nhập để có thể bảo mật hơn. Với Spring Security, mọi thứ sẽ đơn giản hơn rất nhiều.

Spring security là gì?

Đầu tiên chúng ta nên tìm hiểu Spring Security là gì. Spring Security một phần của Spring Framework, là framework hỗ trợ lập trình viên triển khai các biện pháp bảo mật ở cấp độ ứng dụng. Cùng với Spring MVC, cả hai là bộ khung toàn diện để phát triển các hệ thống web an toàn và bảo mật cao. 

Spring Security hoạt động xoay quanh 2 vấn đề chính là xử lý xác thực và xử lý ủy quyền ở cấp độ Web request cũng như cấp độ method invocation. 

Spring Security rất mạnh mẽ và có khả năng tùy biến cao, lập trình viên có thể sử dụng cấu hình có sẵn của framework hoặc tùy chỉnh theo từng bài toán của hệ thống. 

Bài viết này sẽ tập trung giới thiệu về Spring Security và các tính năng chính của framework này trong việc xây dựng phát triển ứng dụng.

1. Giới thiệu

Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự kết hợp giữa Spring Security một phần cực kỳ quan trọng trong các hệ thống bảo mật ngày nay, đó là JWT .

JWT (Json web Token) là một chuỗi mã hóa được gửi kèm trong Header của client request có tác dụng giúp phía server xác thực request người dùng có hợp lệ hay không. Được sử dụng phổ biến trong các hệ thống API ngày nay.

jwt

2. Cài đặt

Ở dự án này tôi sử dụng java 8maven file pom.xml

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<project xmlns="http://maven.apache.org/POM/4.0.0" xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance"
	xsi:schemaLocation="http://maven.apache.org/POM/4.0.0 https://maven.apache.org/xsd/maven-4.0.0.xsd">
	<modelVersion>4.0.0</modelVersion>
	<parent>
		<groupId>org.springframework.boot</groupId>
		<artifactId>spring-boot-starter-parent</artifactId>
		<version>2.7.5</version>
		<relativePath/> <!-- lookup parent from repository -->
	</parent>
	<groupId>com.example</groupId>
	<artifactId>base_java</artifactId>
	<version>0.0.1-SNAPSHOT</version>
	<name>base_java</name>
	<description>base_java</description>
	<properties>
		<java.version>1.8</java.version>
	</properties>
	<dependencies>
		<dependency>
			<groupId>org.springframework.boot</groupId>
			<artifactId>spring-boot-starter-data-jdbc</artifactId>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>org.springframework.boot</groupId>
			<artifactId>spring-boot-starter-data-jpa</artifactId>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>org.springframework.boot</groupId>
			<artifactId>spring-boot-starter-security</artifactId>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>org.springframework.boot</groupId>
			<artifactId>spring-boot-starter-web</artifactId>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>org.springframework.boot</groupId>
			<artifactId>spring-boot-devtools</artifactId>
			<scope>runtime</scope>
			<optional>true</optional>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>com.mysql</groupId>
			<artifactId>mysql-connector-j</artifactId>
			<scope>runtime</scope>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>org.projectlombok</groupId>
			<artifactId>lombok</artifactId>
			<optional>true</optional>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>org.springframework.boot</groupId>
			<artifactId>spring-boot-starter-test</artifactId>
			<scope>test</scope>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>org.springframework.security</groupId>
			<artifactId>spring-security-test</artifactId>
			<scope>test</scope>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>joda-time</groupId>
			<artifactId>joda-time</artifactId>
			<version>2.10.13</version>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>io.jsonwebtoken</groupId>
			<artifactId>jjwt</artifactId>
			<version>0.9.1</version>
		</dependency>
		<dependency>
			<groupId>com.google.guava</groupId>
			<artifactId>guava</artifactId>
			<version>31.0.1-jre</version>
		</dependency>
		<!-- https://mvnrepository.com/artifact/org.json/json -->
		<dependency>
			<groupId>org.json</groupId>
			<artifactId>json</artifactId>
			<version>20230227</version>
		</dependency>

		<dependency>
			<groupId>org.glassfish.hk2.external</groupId>
			<artifactId>bean-validator</artifactId>
			<version>2.4.0-b12</version>
		</dependency>

	</dependencies>

	<build>
		<plugins>
			<plugin>
				<groupId>org.springframework.boot</groupId>
				<artifactId>spring-boot-maven-plugin</artifactId>
				<configuration>
					<excludes>
						<exclude>
							<groupId>org.projectlombok</groupId>
							<artifactId>lombok</artifactId>
						</exclude>
					</excludes>
				</configuration>
			</plugin>
		</plugins>
	</build>

</project>

Cấu trúc thư mục của tôi ở dự án này:

cau-truc-project

2.1 Implement

Ban đầu, chúng ta sẽ tạo ra class User và UserDetails để giao tiếp với Spring Security.Trong bài viết có sử dụng Lombok

2.2 Tạo User

Tạo ra class User tham chiếu với database.

package com.example.base_java.entity;

import com.example.base_java.entity.enumeration.Sex;
import lombok.Data;
import org.hibernate.annotations.Where;

import javax.persistence.Column;
import javax.persistence.Entity;
import javax.persistence.EnumType;
import javax.persistence.Enumerated;

@Entity
@Data
@Where(clause = "is_deleted = false")
public class User extends BaseEntity {

    private String userName;

    private String password;

    private String roleId;

    private String email;

    private String firstName;

    private String lastName;

    private String imageUrl;

    @Enumerated(EnumType.STRING)
    @Column(length = 20, nullable = false)
    private Sex sex;

    private String phone;

}

2.3 Tạo UserRepository kế thừa JpaRepository để truy xuất thông tin từ database.

package com.example.base_java.repository;

import com.example.base_java.entity.User;
import org.springframework.data.jpa.repository.JpaRepository;
import org.springframework.stereotype.Repository;
@Repository
public interface UserRepository extends JpaRepository<User, String> {
    
    User findByUserName(String username);
}

2.4 Tham chiếu User với UserDetails

Mặc định Spring Security sử dụng một đối tượng UserDetails để chứa toàn bộ thông tin về người dùng. Vì vậy, chúng ta cần tạo ra một class mới giúp chuyển các thông tin của User thành UserDetails

CustomUserDetails.java

package com.example.base_java.config;

import com.example.base_java.entity.User;
import com.fasterxml.jackson.annotation.JsonIgnore;
import lombok.AllArgsConstructor;
import lombok.Data;
import org.springframework.security.core.GrantedAuthority;
import org.springframework.security.core.authority.SimpleGrantedAuthority;
import org.springframework.security.core.userdetails.UserDetails;

import java.util.Collection;
import java.util.Collections;
import java.util.List;
import java.util.stream.Collectors;

@Data
@AllArgsConstructor
public class CustomUserDetails implements UserDetails {
    User user;

    String role;

    @Override
    public Collection<? extends GrantedAuthority> getAuthorities() {
        return Collections.singleton(new SimpleGrantedAuthority(role));
    }

//    // bạn cũng có thể đặt mặc định role khi đăng nhập bằng 1 role bất kì
//    @Override
//    public Collection<? extends GrantedAuthority> getAuthorities() {
//        // Mặc định mình sẽ để tất cả là ROLE_USER. Để demo cho đơn giản.
//        return Collections.singleton(new SimpleGrantedAuthority("ROLE_USER"));
//    }


    @Override
    public String getPassword() {
        return user.getPassword();
    }

    @Override
    public String getUsername() {
        return user.getUserName();
    }

    @Override
    public boolean isAccountNonExpired() {
        return true;
    }

    @Override
    public boolean isAccountNonLocked() {
        return true;
    }

    @Override
    public boolean isCredentialsNonExpired() {
        return true;
    }

    @Override
    public boolean isEnabled() {
        return true;
    }
}

Khi người dùng đăng nhập thì Spring Security sẽ cần lấy các thông tin UserDetails hiện có để kiểm tra. Vì vậy, bạn cần tạo ra một class kế thừa lớp UserDetailsService mà Spring Security cung cấp để làm nhiệm vụ này.

UserService.java

package com.example.base_java.config.security;

import com.example.base_java.config.CustomUserDetails;
import com.example.base_java.entity.Role;
import com.example.base_java.entity.User;
import com.example.base_java.repository.RoleRepository;
import com.example.base_java.repository.UserRepository;
import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired;
import org.springframework.security.core.userdetails.UserDetails;
import org.springframework.security.core.userdetails.UserDetailsService;
import org.springframework.security.core.userdetails.UsernameNotFoundException;
import org.springframework.stereotype.Service;

import javax.transaction.Transactional;
import java.util.Comparator;
import java.util.List;
import java.util.stream.Collectors;

@Service
public class UserService implements UserDetailsService {

    @Autowired
    private UserRepository userRepository;

    @Autowired
    private RoleRepository roleRepository;

    @Override
    public UserDetails loadUserByUsername(String username) {
        // Kiểm tra xem user có tồn tại trong database không?
        User user = userRepository.findByUserName(username);
        if (user == null) {
            throw new UsernameNotFoundException(username);
        }

        String role = roleRepository.findById(user.getRoleId()).map(Role::getRoleName).orElse("USER"); //mặc định sẽ gán quyền User cho các tài khoản không có role

        return new CustomUserDetails(user, role);
    }

    // JWTAuthenticationFilter sẽ sử dụng hàm này
    @Transactional
    public UserDetails loadUserById(String id) {
        User user = userRepository.findById(id).orElseThrow(
                () -> new UsernameNotFoundException("User not found with id : " + id)
        );

        String role = roleRepository.findById(user.getRoleId()).map(Role::getRoleName).orElse("ROLE_USER"); //mặc định sẽ gán quyền User cho các tài khoản không có role

        return new CustomUserDetails(user, role);
    }


}

2.5 Cấu hình JWT

Sau khi có các thông tin về người dùng, chúng ta cần mã hóa thông tin người dùng thành chuỗi JWT. Tôi sẽ tạo ra một class JwtTokenProvider để làm nhiệm vụ này.

package com.example.base_java.config.jwt;

import com.example.base_java.config.CustomUserDetails;
import io.jsonwebtoken.*;
import lombok.extern.slf4j.Slf4j;
import org.springframework.stereotype.Component;

import java.util.Date;

@Component
@Slf4j
public class JwtTokenProvider {
    // chữ kí
    private final String JWT_SECRET = "hihi";
    // thời hạn token
    private final long JWT_EXPIRATION = 604800000L;

    public String generateToken(CustomUserDetails userDetails) {
        // Lấy thông tin user
        Date now = new Date();
        Date expiryDate = new Date(now.getTime() + JWT_EXPIRATION);
        // Tạo chuỗi json web token từ id của user.
        return Jwts.builder()
                   .setSubject(userDetails.getUser().getId())
                   .setIssuedAt(now)
                   .setExpiration(expiryDate)
                   .signWith(SignatureAlgorithm.HS512, JWT_SECRET)
                   .compact();
    }

    public String getUserIdFromJWT(String token) {
        Claims claims = Jwts.parser()
                            .setSigningKey(JWT_SECRET)
                            .parseClaimsJws(token)
                            .getBody();

        return claims.getSubject();
    }

    public boolean validateToken(String authToken) {
        try {
            Jwts.parser().setSigningKey(JWT_SECRET).parseClaimsJws(authToken);
            return true;
        } catch (MalformedJwtException ex) {
            log.error("Invalid JWT token");
        } catch (ExpiredJwtException ex) {
            log.error("Expired JWT token");
        } catch (UnsupportedJwtException ex) {
            log.error("Unsupported JWT token");
        } catch (IllegalArgumentException ex) {
            log.error("JWT claims string is empty.");
        }
        return false;
    }
}

2.6 Cấu hình và phân quyền

Bây giờ, chúng ta bắt đầu cấu hình Spring Security bao gồm việc kích hoạt bằng @EnableWebSecurity.

package com.example.base_java.config.security;

import com.example.base_java.config.jwt.AuthenticationEntryPointJwt;
import com.example.base_java.config.jwt.JwtAuthenticationFilter;
import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired;
import org.springframework.context.annotation.Bean;
import org.springframework.context.annotation.Configuration;
import org.springframework.http.HttpMethod;
import org.springframework.security.authentication.AuthenticationManager;
import org.springframework.security.config.BeanIds;
import org.springframework.security.config.annotation.authentication.builders.AuthenticationManagerBuilder;
import org.springframework.security.config.annotation.web.builders.HttpSecurity;
import org.springframework.security.config.annotation.web.configuration.EnableWebSecurity;
import org.springframework.security.config.annotation.web.configuration.WebSecurityConfigurerAdapter;
import org.springframework.security.config.http.SessionCreationPolicy;
import org.springframework.security.crypto.bcrypt.BCryptPasswordEncoder;
import org.springframework.security.crypto.password.PasswordEncoder;
import org.springframework.security.web.authentication.UsernamePasswordAuthenticationFilter;
import org.springframework.security.web.util.matcher.AntPathRequestMatcher;
import org.springframework.security.web.util.matcher.RequestMatcher;
import org.springframework.web.servlet.config.annotation.CorsRegistry;
import org.springframework.web.servlet.config.annotation.WebMvcConfigurer;

import java.util.Arrays;
import java.util.List;

@EnableWebSecurity
@Configuration
public class SecurityConfiguration extends WebSecurityConfigurerAdapter implements WebMvcConfigurer{

    public final UserService userService;

    @Autowired
    private AuthenticationEntryPointJwt unauthorizedHandler;

    public SecurityConfiguration(UserService userService) {
        this.userService = userService;
    }
    @Bean
    public JwtAuthenticationFilter jwtAuthenticationFilter() {
        return new JwtAuthenticationFilter();
    }

    @Bean(BeanIds.AUTHENTICATION_MANAGER)
    @Override
    public AuthenticationManager authenticationManagerBean() throws Exception {
        // Get AuthenticationManager Bean
        return super.authenticationManagerBean();
    }

    @Bean
    public PasswordEncoder passwordEncoder() {
        // Password encoder, để Spring Security sử dụng mã hóa mật khẩu người dùng
        return new BCryptPasswordEncoder();
    }

    @Override
    public void addCorsMappings(CorsRegistry registry) {
        registry.addMapping("/**");
    }

    // Phương thức này dùng để xác thực người dùng (authentication)
    @Override
    protected void configure(AuthenticationManagerBuilder auth)
            throws Exception {
        auth.userDetailsService(userService) // Cung cấp userservice cho spring security
                .passwordEncoder(passwordEncoder()); // cung cấp password encoder
    }

    // tạo list tất cả những api không cần quyền
    public static List<RequestMatcher> PERMIT_ALL_URLS = Arrays.asList(
            new AntPathRequestMatcher("/auth/login"),
            new AntPathRequestMatcher("/auth/register")
    );

    @Override
    protected void configure(HttpSecurity http) throws Exception {
        http
                .csrf().disable()
                .authorizeRequests()
                .antMatchers(HttpMethod.OPTIONS).permitAll()
                .requestMatchers(PERMIT_ALL_URLS.toArray(new RequestMatcher[]{})).permitAll()
                .anyRequest().authenticated() // Tất cả các request khác đều cần phải xác thực mới được truy cập
                .and()
                .sessionManagement().sessionCreationPolicy(SessionCreationPolicy.STATELESS);
        // Thêm một lớp Filter kiểm tra jwt
        http.addFilterBefore(jwtAuthenticationFilter(), UsernamePasswordAuthenticationFilter.class);

    }
}

Điểm khác biệt ở đây là sự xuất hiện của JwtAuthenticationFilter. Đây là một lớp Filter do tôi tự tạo ra.

JwtAuthenticationFilter Có nhiệm vụ kiểm tra request của người dùng trước khi nó tới đích. Nó sẽ lấy Header Authorization ra và kiểm tra xem chuỗi JWT người dùng gửi lên có hợp lệ không.

package com.example.base_java.config.jwt;

import com.example.base_java.config.security.UserService;
import lombok.extern.slf4j.Slf4j;
import org.springframework.beans.factory.annotation.Autowired;
import org.springframework.security.authentication.UsernamePasswordAuthenticationToken;
import org.springframework.security.core.context.SecurityContextHolder;
import org.springframework.security.core.userdetails.UserDetails;
import org.springframework.security.web.authentication.WebAuthenticationDetailsSource;
import org.springframework.util.StringUtils;
import org.springframework.web.filter.OncePerRequestFilter;

import javax.servlet.FilterChain;
import javax.servlet.ServletException;
import javax.servlet.http.HttpServletRequest;
import javax.servlet.http.HttpServletResponse;
import java.io.IOException;

@Slf4j
public class JwtAuthenticationFilter extends OncePerRequestFilter {
    @Autowired
    private JwtTokenProvider tokenProvider;

    @Autowired
    private UserService customUserDetailsService;
    @Override
    protected void doFilterInternal(HttpServletRequest request,
                                    HttpServletResponse response, FilterChain filterChain)
            throws ServletException, IOException {
        try {
            String jwt = getJwtFromRequest(request);

            if (StringUtils.hasText(jwt) && tokenProvider.validateToken(jwt)) {
                String userId = tokenProvider.getUserIdFromJWT(jwt);

                UserDetails userDetails = customUserDetailsService.loadUserById(userId);
                if(userDetails != null) {
                    UsernamePasswordAuthenticationToken
                            authentication = new UsernamePasswordAuthenticationToken(userDetails, null,
                                                                                     userDetails
                                                                                             .getAuthorities());
                    authentication.setDetails(new WebAuthenticationDetailsSource().buildDetails(request));

                    SecurityContextHolder.getContext().setAuthentication(authentication);
                }
            }
        } catch (Exception ex) {
            log.error("failed on set user authentication", ex);
        }

        filterChain.doFilter(request, response);
    }

    private String getJwtFromRequest(HttpServletRequest request) {
        String bearerToken = request.getHeader("Authorization");
        // Kiểm tra xem header Authorization có chứa thông tin jwt không
        if (StringUtils.hasText(bearerToken) && bearerToken.startsWith("Bearer ")) {
            return bearerToken.substring(7);
        }
        return null;
    }
}

2.7 Tạo Controller

Vì phần này chúng ta làm việc với JWT, nên các request sẽ dưới dạng Rest API.

Tôi tạo ra 3 api:

  1. /api/auth/login: Cho phép request mà không cần xác thực.
  2. /api/auth/hihi: Là một api bất kỳ nào đó, phải xác thực mới lấy được thông tin.
  3. /api/auth/register: Cho phép tạo một user mặc định

2.8 Tạo thông tin User trong database

Trước hết bạn cần cấu hình cho hibernate kết tới tới h2 database trong file resources/appication.properties

server.port=8686

spring.jpa.hibernate.ddl-auto=update
spring.datasource.url=jdbc:mysql://localhost:6868/demo
spring.datasource.username=demo
spring.datasource.password=demo
spring.datasource.driver-class-name =com.mysql.jdbc.Driver
spring.main.allow-circular-references: true
server.servlet.context-path=/api
#spring.jpa.show-sql: trueCopy

spring.graphql.graphiql.enabled=true
spring.application.name=hihi

upload.folder.path=src/main/resources/uploads

spring.servlet.multipart.max-file-size=10MB
spring.servlet.multipart.max-request-size=100MB

Chúng ta sẽ call api /api/auth/register để tạo ra một tài khoản

  • Phần xử lí thông tin tài khoản, ở đây tôi có sử dụng một bảng role để map với từng tài khoản với nhau, nếu role Id không tồn tại thì mặc định role đăng nhập ROLE_USER

3. Chạy thử

Tôi sẽ thực hiện chạy trên postman

3.1 Tạo tài khoản

3.2 Chạy api login và lấy mã token

Chúng ta sẽ sử dụng tài khoản đã được tạo ở api register để đăng nhập

Sau khi login chúng ta sẽ nhận được một mã token và mã token này sẽ được sử dụng để thực hiện các request khác.

3.3 Chạy thử api khi chưa và có token

Khi chạy project lên sau đó chúng ta request thử tới địa chỉ http://localhost:8686/api/auth/hihi mà không xác thực.

Kết quả trả về mã lỗi 403 kèm theo message Access Denied.

  • Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng đến token sau khi đã login

Khi này chúng ta đã có thể thực hiện request này thành công.

4. Kết luận

Bài viết đã hoàn thành vai trò giới thiệu và tóm tắt những tính năng chính của Spring SecurityJWT trong việc phát triển ứng dụng Web. 

Với Spring Security, lập trình viên có thể tùy chỉnh bảo mật cho hệ thống của mình theo cách đơn giản nhất, thông qua các cấu hình và annotation. Điều này giúp lập trình viên có thể dễ dàng tiếp cận những khía cạnh bảo mật, rút ngắn thời gian phát triển cũng như chi phí vận hành và bảo trì hệ thống.

Rất cảm ơn mọi người đã dành thời gian đọc bài viết của mình, hi vọng nó có thể giúp ích được cho các bạn, nếu có gì chưa chính xác thì mọi người có thể đóng góp ý kiến và cho mình lời khuyên.

Link git soucre code tham khảo: https://gitlab.com/maypham/base_java

0 Shares:
8 comments
Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You May Also Like